Hiện nay hệ thống hút bụi được xem là giải pháp tối ưu giúp thu gom lượng bụi phát sinh trong quá trình sản xuất nhằm đem lại không gian làm việc trong lành, bảo vệ sức khỏe người lao động và năng cao hiệu suất làm việc của nhà máy sản xuất.
Tuy nhiên làm thế nào để tính toán sơ bộ lọc bụi để đảm bảo hiệu quả hoạt động của hệ thống Khói bụi, ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất là điều không thể tránh khỏi đối với rất nhiều doanh nghiệp hiện nay. Không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và chất lượng sản phẩm, bụi sản xuất còn là tác nhân chính ảnh gây ra ô nhiễm môi trường. Chính vì thế, các chủ doanh nghiệp cần phải đầu tư, trang bị hệ thống hút bụi công nghiệp phù hợp để giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn sức khỏe cho con người. Nếu bạn là nhà sản xuất đang có nhu cầu thiết kế hệ thống hút lọc bụi công nghiệp cho nhà máy sản xuất của mình thì đây là một số thông tin cần thiết mà bạn không thể bỏ qua.
1.Thi công, lắp đặt vận hành chuyển giao hệ thống xử lý khí thải đạt quy chuẩn môi trường 2.cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 20:2009/BTNMT.
3.Đảm bảo hệ thống xử lý khí thải hoạt động ổn định, hiệu quả. Khí sau xử lý đạt quy chuẩn theo quy định hiện hành.
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ
|
QCVN
19:2009/BTNMT
CỘT B
|
QCVN
20:2009/BTNMT
|
1
|
Bụi
|
mg/Nm3
|
200
|
-
|
2
|
CO
|
mg/Nm3
|
1000
|
-
|
3
|
SO2
|
mg/Nm3
|
500
|
-
|
4
|
NOx
|
mg/Nm3
|
800
|
-
|
5
|
Toluen
|
mg/Nm3
|
-
|
750
|
6
|
Xylen
|
mg/Nm3
|
-
|
-
|
II. Vận tốc gió qua màng lọc
Tốc độ gió qua màng lọc được hiểu một cách đơn giản là lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích trong 1 phút (m3/phút/m2). Tùy từng loại bụi mà chọn tốc độ gió qua màng lọc hợp lý. Về cơ bản, tốc độ gió qua màng lọc sẽ được chọn theo 1 số cách sau:
+ Chọn theo người sử dụng mong muốn.
+ Theo kinh nghiệm của người sử dụng hoặc bên tư vấn.
+ Theo các đo test thực tế.
Công thức tính diện tích màng lọc theo tiêu chuẩn: A = Q/V (m2)
Trong đó:
+ A: Diện tích vật liệu màng lọc (m2)
+ Q: Lưu lượng khí bẩn cần lọc và xử lý (m3/s)
+ V: Vận tốc gió qua màng lọc (m/s).
Vận tốc gió tại miệng hút
+ Bụi nhẹ và không di chuyển: 0.25-0.5m/s
+ Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn: 0.5-1m/s
+ Bụi phát tán: 1-2.5m/s
+ Bụi phát tán với vận tốc lớn: từ 10m/s trở lên.
=> Nguyên tắc: Vận tốc hút phải lớn hơn tốc độ phát tán của bụi.
Vận tốc gió chuyển bụi trong đường ống
+ Khí: 5-10m/s
+ Hơi sương, khói: 10-15m/s
+ Bụi nhẹ (bông vải, coton): 12.5-15m/s
+ Bụi khô: 15-20m/s
+ Bụi công nghiệp, bụi trung bình: 15-20m/s
+ Bụi nặng: 22-45m/s hoặc cao hơn.
tag: hệ thống lọc bụi túi vải, hệ thống hút bụi công nghiệp, hệ thống xử lý bụi, hệ thống hút bụi, hệ thống rung dũ khí nén, hệ thống lọc bụi công nghiệp, công thức, thiết kế, bản vẽ